1/ Khái quát về 2 sản phẩm thép CT3 và SS400
CT3 là một trong những mác thép có ứng dụng rộng rãi trong đa số các ngành công nghiệp, các ứng dụng của chúng đều được xem là những vật liệu không thể thiếu trong sản xuất,.. Người ta cũng tìm ra một mác thép CT3 tương đương, đó là sản phẩm SS400, chúng có cấu tạo, đặc điểm cơ học gần giống với sản phẩm CT3 , tuy nhiên đặc điểm hay ứng dụng của nó như thế nào, có thể dùng thay thế hoàn toàn cho sản phẩm CT3 được không? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu qua bài viết này
2/ Đặc điểm cơ học của sản phẩm SS400
Độ bền kéo: 400-510 MPa
Độ bền chảy của chúng phụ thuộc vào độ dày của sản phẩm, độ dày càng lớn độ bền chảy càng giảm:
- Độ dày từ 16 mm trở xuống : 245 Mpa
- Độ dày từ 16 – 40 mm: 235 Mpa
- Độ dày lớn hơn 40 mm: 215 Mpa
Độ dãn dài tương đối (denta5) % cũng phụ thuộc vào độ dày sản phẩm, sản phẩm càng dày độ dãn tương đối càng cao
- Đối với độ dày từ 25 mm: độ dãn dài tương đối là 20%
- Những sản phẩm có độ dày lớ hơn 25 mm: độ dãn dài tương đối sẽ rơi vào khoản 24%
3/ Thành phần hóa học của sản phẩm SS400
- Carbon: 0.11% – 0.18%
- Mangan: 0.4% – 0.6%
- Silic: 0.12% – 0.17%
- Lưu huỳnh: ≤ 0.03%
- Phốt pho: ≤ 0.02%
- Niken: 0.03%
- Crom: 0.02%
4/ Đặc điểm và thành phần hóa học của sản phẩm CT3
Các đặc điểm cơ lý cũng như thành phần hóa học của sản phẩm này đã được chúng tôi trình bày trong một bài viết trước.
Tham khảo ngay tại đây: Thép tròn đặc CT3
5/ So sánh thép CT3 và SS400
Xét về thành phần hóa học của sản phẩm, chúng ta đều biết hàm lượng cacbon của chúng ảnh hưởng trực tiếp lên những đặc tính của chúng, %C tỉ lệ thuận với độ bền, cứng của sản phẩm và ngược lại tỉ lệ nghịch với độ dẻo dai của sản phẩm. Cả 2 dòng thép trên đều có hàm lượng cacbon thấp hơn 0,25% vì vậy có thể nói đặc điểm của chúng thiên về khả năng uốn dẻo, dễ gia công hơn là khả năng chịu lưc hay bền bỉ
Từ những đặc điểm hay thông số kỹ thuật nói trên, chúng ta có thể rút ra kết luận CT3 và SS400 là 2 mác thép tương đương nhau, có thành phần cấu tạo gần giống nhau dẫn đến những đặc tính của chúng cũng tương đương nhau và có thể sử dụng thay thế cho nhau.
6/ Ứng dụng của từng loại sản phẩm
Tuy nhiên, quan sát kỹ hơn một tí ta sẽ thấy thành phân hóa học cấu tạo nên 2 sản phẩm vẫn có sự chênh lệch nhau. Cụ thể vì hàm lượng cacbon có trong CT3 cao hơn sản phẩm SS400 nên dẻo dai của chúng cũng sẽ cao hơn. Thay vào đó, nếu xét về độ cứng, độ bền hay chịu tải thì SS400 là sản phẩm có ưu thế hơn, Vậy nên mặc dù có thể sử dụng thay thế cho nhau nhưng chúng vẫn có được ứng dụng vào những lĩnh vực đặc thù khác nhau để phụ hợp với thế mạnh của từng loại
Ứng dụng của CT3:
- Ứng dụng trong cơ khí chế tạo: Dùng chế tạo các chi tiết máy, các chi tiết chịu tải trọng bền kém như: đinh ốc, bulong, trục, bánh răng; các chi tiết máy qua rèn dập nóng; chi tiết chuyển động hay bánh răng, trục pitton; các chi tiết chịu mài mòn, chịu độ va đập cao, trục cán, …
- Khuôn mẫu: Chế tạo trục dẫn hướng, Vỏ khuôn, bulong, Ốc, Vít …
- Ứng dụng trong xây dựng, trang trí: Cổng, hàng rao, trang trí…
Ứng dụng của SS400: được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp ô tô, xây dựng cầu đường, cầu cảng, chế tạo máy móc, chế tạo tàu thuyền, bồn bể xăng dầu,… hay sử dụng trong ngành kiến trúc xây dựng và rất nhiều những ứng dụng khác.
Trần Hùng UY TÍN tạo nên CHẤT LƯỢNG.
Để lại thông tin yêu cầu. Nhân viên của chúng tôi sẽ liên lạc lại và hỗ trợ tốt nhất cho quý khách hàng